1.Viết phương trình hóa học điều chế các chất sau từ NaCl: NaClO; CaOCl2
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai dung dịch: NaF và NaCl.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaNO , NaOH, Na,SO4, NaCl, HCI, H2SO4 GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaNO3, Na2SO4, NaCl. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với dd BaCl2.
+ Xuất hiện tủa trắng: Nhóm (1) là H2SO4, nhóm (2) là Na2SO4
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: Nhóm (1) là HCl, nhóm (2) là NaNO3 và NaCl. (3)
- Cho mẫu thử nhóm (3) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.
có ai biết giải bài này không giúp mình với mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp cho.
Bài 1: trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 chất bột màu trắng Mgo, CaO, P2O5.
Bài 2: từ S viết phương trình phản ứng phân hủy điều chế K2SO3 .
Bài 3: cho 8g hh gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 loãng nồng độ aM thu đc 4,48lit khí H2 (ĐKTC)
a, Viết PTHH
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng trong hỗn hợp
c, Tính giá trị của a.
Bài 1:
- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO
+) Không tan: MgO
Bài 3:
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b_______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(SO_2+2KOH_{\left(dư\right)}\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
a, Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học HCL ; NaOH ; NaCl ?
b, Hãy trình bày cách phân biệt ________ bằng phương pháp hóa học : H2SO4 ; NaOH ; FeCl3 ?
a) $HCl,NaoH,NaCl$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
b) $H_2SO_4,NaOH,FeCl_3$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $FeCl_3$
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau đây HCl, H2SO4, NaCl mà chỉ dùng một thuốc thử. viết phương trình hóa học
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Không đổi màu là NaCl
- Cho NaCl vừa thu được cho vào HCl và H2SO4
+ Nếu có phản ứng là H2SO4
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
+ Không có phản ứng là HCl
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: dung dịch NaCl, H2SO4, KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dạng bài tính theo phương trình hóa học, tính nồng độ dung dịch
Dùng thuốc thử quỳ tím .
Màu xanh : KOH
Màu đỏ : H2SO4
Không màu : NaCl
Bằng phương pháp hóa học trình bày cách phân biệt 4 lọ dung dịch mất nhãn : HCl, KOH,H2SO4,NaCl. Viết phương trình hóa học (nếu cos)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ Hóa xanh ; KOH
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trích mẫu thử các lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả.
5 dung dịch: C2H5OH, CH3COOC2H5, C6H6, CH3COOH, C6H12O6.
Pt:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(xanh lam) + 2H2O
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt trong mỗi loại sau baoh2 CaCl2 k2 SO4 NaCl viết phương trình hóa học xảy ra nếu có
hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch NaOH,NaCl,NaNO3,HCl. viết phương trình hóa học để minh học.
Giups mình câu này với ạ. Thanks you.
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt